Dùng để diễn đạt hành động nào đó xảy ra thường xuyên quá mức. Chủ yếu dùng trong tình huống tiêu cực. Dịch sang tiếng Việt là ‘cứ…’
아이는 장난감 가게 앞을 지날 때마다 사달라고 졸라 댄다.
Cứ mỗi khi đi qua trước tiệm đồ chơi là đứa bé lại mè nheo đòi mua.
학교 선배의 친구가 한 번만 만나 달라고 자꾸 전화를 해 대서 귀찮아 죽겠다.
Bạn của tiền bối ở trường cứ suốt ngày gọi điện cho tôi đòi gặp mặt 1 lần, phiền chết mất.
다이어트한다면서 그렇게 과자를 먹어 대면 어떡하니?
Cậu bảo giảm cân mà cứ ăn quà vặt suốt thế thì làm sao?
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm