Cấu trúc này được gắn vào động từ và tính từ để chuyển câu thành dạng phủ định. Tương đương nghĩa tiếng Việt là 'không...'
-
Với 안AV: Ta gắn 안 ngay trước động/tính từ tuy nhiên trường hợp của động từ dạng 하다 ta sẽ thêm 안 trước 하다 ngoại trừ 싫어하다, 좋아하다.
-
Với AV지 않다 với mọi động/tính từ ta chỉ cần gắn 지 않다 phía sau là được.
Chú ý:
- Với 재미있다 (thú vị) phủ định của nó sẽ là 재미없다 (vô vị) hoặc 재미있지 않다 (không thú vị).
- Với 싫어하다 (ghét) và 좋아하다 (thích) dạng phủ định sẽ là 안 싫어하다/싫어하지 않다 (không ghét) và 안 좋아하다/좋아하지 않다 (không thích).
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm