현재: AV건 AV건 N(이)건 N(이)건
과거: AV았/었건 AV았/었건 N이었/였건 N이었/였건
Cấu trúc này là dạng viết tắt của AV거나 AV거나 dùng để diễn tả dù các nội dung được trình bày trước đó có ra sao thì kết quả hoặc tình huống phía sau không thay đổi. Có thể dịch là ‘dù… hay… thì…’
저는 일찍 자건 늦게 자건 매일 같은 시간에 일어나요.
Tôi dù có ngủ sớm hay ngủ muộn thì đều thức dậy vào cùng một giờ mỗi ngày.
그 일을 스스로 했건 다른 사람의 도움을 받아서 했건 중요한 것은 기한 내에 끝냈다는 거예요.
Quan trọng là phải hoàn thành công việc trong kỳ hạn dù tự mình làm hay nhờ sự giúp đỡ của người khác đi chăng nữa.
Mở rộng:
- Vế sau thường được gắn thêm 간에 hoặc 상관없이 để làm rõ nghĩa hơn.
월급이 많건 적건 간에 맡은 일을 최선을 다해야지요.
Dù tiền lương nhiều hay ít thì đều cần phải làm hết sức việc mình đảm nhận chứ.
비가 오건 눈이 오건 상관없이 내일 행사를 계획대로 진행됩니다.
Dù trời có mưa hay có tuyết thì sự kiện ngày mai vẫn tiến hành theo kế hoạch.
- Cấu trúc tương đương: AV든지 AV든지, AV든가 AV든가
- Dạng phủ định AV건 안 AV건, V건 못 V건, V건 말건
제가 먹건 말건 신경 쓰지 마세요.
Mặc kệ tôi có ăn hay không, bạn đừng quan tâm làm gì.
그 사람이 나오건 안 나오건 일단 약속 장소에 나가서 기다려 봐요.
Dù người đó có đến hay không thì bạn cũng cứ đến điểm hẹn chờ thử xem.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm