Sử dụng 만 sau N để hạn định và nhấn mạnh tương đương nghĩa tiếng Việt là 'chỉ, mỗi'.
내 동생은 야채는 안 먹어요. 고기만 먹어요.
Em tôi không ăn rau. Chỉ ăn thịt.
5분만 기다려 주세요.
Chờ tôi 5p nữa thôi.
오늘 민재 씨만 결석했어요.
Hôm nay chỉ có Min Jae vắng mặt.
만 có thể xuất hiện song hành cùng các tiểu từ.
- Nếu đi với 을/를, 은/는, 이/가 thì 만 sẽ đứng trước tiểu từ
우리 친구들중에 준호만 아직 결혼 안 했어요. (O)
우리 친구들중에 준호만이 아직 결혼 안 했어요. (O)
Trong số những người bạn của tôi có mỗi JunHo là chưa kết hôn.
민우 씨는 다른 책을 안 읽고 만화책만 읽어요. (O)
민우 씨는 다른 책을 안 읽고 만화책만을 읽어요. (O)
MinWoo chỉ đọc truyện tranh không đọc sách khác.
- Nếu đi với các tiểu từ khác như 에서, 에게/한테.까지 ... thì 만 sẽ đứng sau tiểu từ
나는 학교에서만 공부해요. 집에서는 공부하지 않아요.
Tôi chỉ học bài ở trường. Không học ở nhà.
개에게만 밥을 줘요. 고양이에게 주지 않아요.
Chỉ cho chó ăn. Không cho mèo ăn.
저는 밤 10시까지만 놀러 갈 수 있어요.
Tôi chỉ đi chơi được đến 10h đêm.
- 만 có thể đi với (이)랑, 하고 nhưng sẽ không tự nhiên nếu dùng với 와/과
우리 딸은 남자 아이랑만 놀고 여자 아이랑 놀지 않아요. (O)
우리 딸은 남자 아이하고만 놀고 여자 아이하고 놀지 않아요. (O)
우리 딸은 남자 아이와만 놀고 여자 아이와 놀지 않아요. (X)
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm