에게/한테 là tiểu từ được gắn vào danh từ chỉ con người hoặc con vật để xác định đối tượng tiếp nhận hành động. Tương đương nghĩa 'làm gì cho đối tượng nào'.
Mở rộng:
- Trong trường hợp đối tượng tiếp nhận hành động là cây cối, nơi chốn, sự vật ta dùng 에 thay cho 에게/한테.
- Các động từ thường đi với cấu trúc này là :
vd:
친구에게 소포를 보내요. Gửi bưu phẩm cho bạn.
선생님한테 물어봐요. Hỏi cô giáo
엄마한테 가요. Đến với mẹ.
나무에 물을 줘요. Tưới nước cho cây.
사무실에 전화해요. Gọi điện đến văn phòng.
- N한테 있다/없다: Danh từ ở đây là danh từ chỉ người, ta có thể dịch câu này thành 'có gì đó ở chỗ của ai đó'.
vd: 역사 책은 남 씨한테 있어요. Sách lịch sử ở chỗ của Nam
- Trong trường hợp diễn tả nghe được, nhận được hoặc học được điều gì từ ai ta dùng N에게서/한테서 듣다/받다/배우다 cũng có thể lược bỏ 서 mà câu vẫn nguyên nghĩa.
vd:
내 생일에 친구에게(서) 선물을 받았어요.
Tôi đã nhận quà từ bạn vào dịp sinh nhật tôi.
유 선생님한테(서) 한국어를 배웠어요.
Tôi học tiếng Hàn từ cô giáo Yoo.
- Khi N trước 에게/한테 là người trên hoặc người lớn tuổi thay vì 에게/한테 ta dùng 께.
vd:
어렸을 때 할아버지께 동화를 들었어요.
Lúc nhỏ tôi đã nghe nhiều chuyện cổ tích từ ông tôi.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm