Dùng cấu trúc này để liệt kê các sự vật, sự việc tương đương nghĩa tiếng Việt là 'và' 'với'.
Chú ý:
- Trong đó 와/과 được dùng nhiều trong văn viết còn (이)랑 và 하고 được dùng nhiều trong văn nói
- Ta có thể gắn (이)랑 và 하고 vào cả N đầu và N cuối tuy nhiên không thể làm vậy với 와/과
바지랑 가방을 샀어요. (O)
바지랑 가방이랑 샀어요. (O)
빵하고 계란을 먹어요. (O)
빵하고 계란하고 먹어요. (O)
청소와 빨래를 했어요. (O)
청소와 빨래와 했어요. (X)
- Không sử dụng các tiểu từ này trong cùng một câu.
동생과 엄마와 아빠가 영화를 봐요. (O)
동생이랑 엄마랑 아빠가 영화를 봐요. (O)
동생과 엄마랑 아빠가 영화를 봐요. (X)
동생이랑 엄마하고 아빠가 영화를 봐요. (X)
- Khi 와/과; (이)랑 hoặc 하고 được gắn vào cả N cuối cùng ,N chỉ người và là chủ ngữ thì chủ ngữ được hiểu là bao gồm cả người nói.
친구와 선생님과 여행을 가요. Tôi cùng bạn bè và cô giáo đi du lịch.
친구와 선생님이 여행을 가요. Bạn bè (tôi) và cô giáo đi du lịch.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm