Trích dẫn trực tiếp lời nói hoặc suy nghĩ của ai đó bằng cách đặt câu nói của đối phương trong dấu ngoặc kép rồi gắn 하고 말하다 hoặc 라고 말하다 để mang nghĩa 'ai đó nói rằng là ...'. 말하다 có thể được thay thế bằng các từ khác như 이야기하다 (nói chuyện), 물어보다 (hỏi), 생각하다 (nghĩ), 궁금하다 (tò mò, thắc mắc), 쓰다 (viết), 부탁하다 (nhờ), 듣다 (nghe)...
- Có thể dùng 라고 하다 nhưng không dùng 하고 하다.
의사 선생님은 "밥 먹은 후에 약을 드세요"하고 해요. (X)
의사 선생님은 "밥 먹은 후에 약을 드세요"라고 해요. (O)
--> Bác sĩ bảo rằng "Hãy uống thuốc sau khi ăn."
- Mặc dù 라고 và 하고 đều đứng sau nháy kép được tuy nhiên có một chút khác biệt về ý nghĩa. 하고 không chỉ truyền đạt cảm xúc của câu trích dẫn mà còn diễn tả ngữ điệu của những từ được trích dẫn. Chính vì thế nó được dùng nhiều trong kể chuyện cổ tích, truyện thiếu nhi và diễn tả các từ tượng thanh. Còn 라고 dùng nhiều trong đàm thoại thường ngày.
왕비는 "거울아, 거울아, 세상에서 누가 제일 예쁘니?"하고 물어봤어요.
Nữ hoàng hỏi gương thần "Gương kia ngự ở trên tường, thế gian ai đẹp được dường như ta?"
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm