Động từ sau khi kết hợp với 이/히/리/기 sẽ biến thành dạng bị động. Tức là hành động xảy ra do sự tác động của đối tượng nào đó.
Một số dạng thức bị động của động từ:
Ví dụ:
안다 (ôm) – 안기다
Chủ động: 아이가 곰인형을 안아요. Đứa bé ôm con gấu bông
Bị động: 곰인형이 아이한테 안겨요. Con gấu bông được đứa bé ôm
잡다 (nắm, bắt) - 잡히다
Chủ động: 경찰이 범인을 잡았다. Cảnh sát đã bắt giữ tên tội phạm.
Bị động: 범인이 경찰에게 잡혔다. Tên tội phạm đã bị cảnh sát bắt giữ.
열다 (mở) – 열리다
Chủ động: 문을 열어요. Mở cửa
Bị động: 문이 열려요. Cửa (được) mở
듣다 (nghe) – 들리다
Chủ động: 음악을 들어요. Nghe nhạc
Bị động: 음악이 들려요. Nghe thấy tiếng nhạc. (Tiếng nhạc được tôi nghe thấy)
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm