Dùng cấu trúc này khi muốn nói chủ ngữ làm ai phải thực hiện hành động nào (khi kết hợp với động từ), hoặc trở thành trạng thái nào (khi kết hợp với tính từ)
Mở rộng:
- Có thể dùng cấu trúc này với nghĩa cho phép ai làm gì.
주말에 엄마가 나를 늦게 일어나게 해요.
Cuối tuần mẹ cho tôi ngủ dậy muộn.
- Có thể dùng cấu trúc này với nghĩa cấm đoán.
언니는 항상 자기 방에 못 들어오게 해요.
Chị tôi luôn luôn không cho chúng tôi vào phòng (của chị ấy)
- Cấu trúc này tương đương với 도록 하다, 게 만들다
민수 씨는 자꾸 나를 웃게 만들어요.
Minsu thường xuyên làm tôi cười.
직원이 나를 새 휴대폰을 사도록 했어요
Nhân viên khiên tôi mua điện thoại mới.
- Trong một số trường hợp이/히/리/기/우/추 thường diễn tả nghĩa chủ ngữ làm gì cho ai đó, còn 게 하다 là chủ ngữ khiến ai đó làm gì.
엄마는 아이를 씻겼어요. (Mẹ tắm cho bé.)
엄마는 아이를 씻게 했어요. (Mẹ sai bảo, không trực tiếp tắm cho bé.)
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm