Cấu trúc này tương đương với V(느)ㄴ다고 해서, V(느)ㄴ다는 이유로 dùng để diễn tả lý do dẫn tới hành động, trạng thái ở vế sau. ‘ai đó nói … rồi…’
컴퓨터를 고쳐 본답시고 다 뜯어 놓더니 더 못 쓰게 만들었다.
Anh ấy nói sẽ sửa thử cái máy tính rồi tháo hết ra cuối cùng làm nó càng hỏng nặng hơn.
영진이는 풍경 사진을 찍는답시고 놀러만 다니더니 성적이 밑바닥이다.
Yeong Jin nói muốn chụp ảnh phong cảnh rồi suốt ngày chỉ đi chơi làm thành tích học tập tụt xuống đáy luôn.
Mở rộng:
- Thường dùng trong lời nói có tính mỉa mai việc kết quả không thỏa đáng.
- Đôi khi nó còn được dùng để diễn đạt sự việc nào đó đơn thuần là không thỏa đáng. Trong trường hợp này nó đi được với cả A và N.
친구가 선물이랍시고 자기가 입던 옷을 주었다.
Bạn tôi đưa tôi cái áo cậu ấy thường mặc nói rằng đó là quà.
아들이 기침 조금 하는 것 가지고 아프답시고 학교에 못 가겠대요.
Con trai tôi ho có một chút mà kêu đau mỏi không thể đến trường được.
- Cấu trúc này cũng được dùng để người nói thể hiện hời nói 1 cách khiêm tốt về hành động của bản thân. Thường dùng dưới dạng V(느)ㄴ답시고 V았/었는데.
제 딴에는 열심히 한답시고 했는데 결과가 잘 나올지 모르겠어요.
Tôi đã cố gắng thật chăm chỉ nhưng không biết kết quả có tốt hay không nữa.
예쁜 걸로 고른답시고 골랐는데 마음에 드셨으면 좋겠어요.
Tôi đã cố gắng chọn một chiếc thật là đẹp mong rằng bạn sẽ thích nó.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm