현재 |
과거 |
A(으)ㄴ걸요.
V는걸요.
N인걸요. |
A았/었는걸요.
V(으)ㄴ걸요.
N이었/였는걸요. |
- Dùng cấu trúc này khi muốn diễn đạt một cách mạnh mẽ và đường đường ý định hoặc cảm nhận, phán đoán của người nói với một hành động hoặc trạng thái nào đó. Tương đương nghĩa tiếng Việt là 'đấy, quá, đâu'.
오늘 거기까지 갈 시간이 없는걸요.
Hôm nay chắc tôi không có thời gian đến đó quá.
오늘 날씨가 정말 따뜻한걸요. 봄이 왔나 봐요.
Hôm nay thời tiết thực sự ấm áp quá. Có vẻ như mùa xuân đến rồi.
아기가 혼자서도 잘 먹는걸요.
Đứa bé tự ăn 1 mình giỏi quá.
- Có thể dùng để phản bác nhẹ nhàng Tương đương nghĩa tiếng Việt là 'còn gì, chứ sao'.
가: 내일 또 만나요. Hẹn mai mình gặp nhau.
나: 내일 귀국하는걸요. Ngày mai tôi về nước còn gì.
가: 왜 화를 내요? Sao bạn lại nổi giận?
나: 더 이상 참을 수가 없는걸요. Tôi không thể nhịn thêm được nữa chứ sao.
Mở rộng:
- Khi dùng với nghĩa phỏng đoán cấu trúc này được chia dưới dạng sau đây tuy nhiên chỉ dùng khi mình người nói có căn cứ để phỏng đoán, không sử dụng khi cả người nói và người nghe đều đã biết tới thông tin đó. Chú ý lên giọng ở cuối câu khi nói.
현재 |
과거 |
AV(으)ㄹ걸요.
N일걸요. |
AV았/었을걸요.
N이었/였을걸요. |
Ví dụ:
가: 주말까지 파는데 벌써 매진되었네요.
나: 그러게요. 영화가 재미있을걸요. (X) -> 재미있나 봐요. (O)
A: Vé được bán đến cuối tuần vậy mà giờ đã bán hết mất rồi.
B: Thế đấy. Có vẻ như bộ phim này hay đấy.
가: 이 영화가 재미있을까요?
나: 요새 흥행 1위라고 하니까 재미있을걸요. (O)
A: Bộ phim này hay không nhỉ?
B: Nghe nói dạo gần đây nó đứng số 1 doanh thu phòng vé nên chắc là thú vị lắm.
가: 히엔 씨는 출발했을까요?
나: 벌써 출발했을걸요. 히엔 씨 집이 멀잖아요.
A: Không biết Hiền đã xuất phát chưa nhỉ?
B: Chắc là đã xuất phát rồi đấy. Nhà Hiền xa mà.
--> Cấu trúc này có mức độ phỏng đoán thấp hơn (으)ㄹ 거예요.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm