Dùng cấu trúc này để diễn tả dù giả định ở vế trước được chấp nhận, trở thành hiện thực thì vế sau vẫn diễn ra. Vế trước thường là những giả định đơn giản hoặc những trường hợp đã được xác thực. Dịch sang tiếng Việt là ‘dù…’
현재: AV더라도 N(이)더라도
과거: AV았/었더라고 N이었/였더라고
내가 손해를 보는 일이 있더라도 다른 사람에게 피해를 주는 일은 하고 싶지 않다.
Cho dù tôi có bị thiệt hại thì tôi cũng không muốn làm chuyện tổn hại đến người khác.
이번에 실패했더라고 배운 것이 많았어요.
Dù lần này đã thất bại tôi cũng đã học hỏi được nhiều điều.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm