Dùng cấu trúc này để đổ lỗi, biện hộ, quy trách nhiệm hoặc nêu ra lý do, nguyên nhân gây ra một tình huống tiêu cực nào đó.
Ví dụ:
성격이 급한 탓에 실수가 잦은 것 같아요.
Tại anh ấy hấp tấp nên có vẻ hay gây ra lỗi .
어제 술을 마신 탓에 오늘 아침 머리가 아파요.
Tại hôm qua uống rượu nên nay đau đầu.
연예인인 탓에 늘 자기의 행동을 주의해야 해요.
Vì là nghệ sĩ nên phải luôn chú ý hành động của mình.
스트레스를 받는 탓에 건강이 안 좋아요.
Vì bị căng thẳng nên sức khỏe không tốt.
그때 비쌌던 탓에 사 주지 못했어요.
Lúc ấy nó đắt quá nên tôi đã không thể mua cho (cô ấy).
Mở rộng:
- Có thể đứng cuối câu dưới dạng 탓이다.
폐암에 걸린 것은 담배를 많이 피운 탓이에요
Mắc bệnh ung thư phổi là do hút nhiều thuốc.
작년보다 올해 생활비가 더 많이 든 이유는 작년보다 물가가 20%나 오른 탓이겠죠.
Lý do mà chi phí sinh hoạt năm nay tăng so với năm ngoái là bởi vì vật giá năm nay so với năm ngoái tăng tới 20%.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm