Cấu trúc này dùng để diễn tả kết quả ở mệnh đề sau trái ngược với tình huống đưa ra ở mệnh đề trước. Tương đương nghĩa tiếng Việt là 'dù...vẫn'.
Ví dụ:
제가 힘들게 집안일을 하고 있는데도 남편은 텔레비전만 보잖아요.
Dù tôi đang vất vả làm việc nhà nhưng chồng thì vẫn chăm chăm xem ti vi còn gì.
직장 생활을 한 지 꽤 되었는데도 돈을 많이 못 모았어요.
Tôi đã đi làm được một thời gian rồi vậy mà vẫn không gom góp được nhiều tiền.
평일인데도 극장에 사람이 많아요.
Ngày thường mà rạp chiếu phim vẫn đông người sao?
옷이 이렇게 많은데도 또 옷을 산다고?
Em có nhiều quần áo thế này rồi mà vẫn muốn mua nữa sao?
Chú ý:
- Để nhấn mạnh sự tương phản của hai tình huống có thể thêm 불구하고 tạo thành cụm (으)ㄴ/는데도 불구하고.
사랑하는데도 불구하고 헤어져야 했어요.
Dù họ yêu nhau nhưng họ vẫn phải chia tay.
바쁘신데도 불구하고 와 주셔서 감사합니다.
Dù bận rộn mà bạn vẫn tới thật cảm ơn quá.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm