현재: AV(으)ㄹ 법하다 N일 법하다
과거: AV았/었을 법하다 N이었/였을 법하다
Dùng cấu trúc này để diễn đạt tình huống nào đó có khả năng cao sẽ xảy ra. Có thể dịch là ‘đương nhiên là…, chắc chắn là…’
김 선수는 장시간 비행으로 피곤할 법한데 짐을 풀자마자 훈련을 하러 나갔다.
Bay đường dài đến cầu thủ Kim chắc chắn rất mệt nhưng vừa dỡ hành lý xong là anh ấy đi tập luyện luôn.
그렇게 매일 붙어서 일을 하다 보면 두 사람 사이에 애정이 싹틀 법하지요.
Hai người cứ dính lấy nhau làm việc mỗi ngày như thế thì tình cảm đương nhiên sẽ nảy mầm thôi.
5년이나 한국에서 살았으면 이제 한국 생활에 익숙해졌을 법한데 여전히 낯설기만 하다.
Nếu đã sống 5 năm ở Hàn thì lẽ ra phải quen thuộc với cuộc sống ở đây lắm vậy mà vẫn lạ lẫm như thường.
Mở rộng:
- Có đôi khi được dùng dưới dạng (으)ㄹ 법도 하다
5년이나 한국에서 살았으면 이제 한국 생활에 익숙해졌을 법도 한데 여전히 낯설기만 하다.
Nếu đã sống 5 năm ở Hàn thì lẽ ra phải quen thuộc với cuộc sống ở đây lắm vậy mà vẫn lạ lẫm như thường.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm