Dùng cấu trúc này để diễn tả một sự việc nào đó xảy ra là hiển nhiên. Có thể dịch sang tiếng Việt là ‘hiển nhiên…, đương nhiên…’
경기가 안 좋으면 소비가 줄기 마련이다.
Nếu tình hình kinh kế không tốt thì hiển nhiên là lượng tiêu thụ cũng giảm.
그 나이 또래가 되면 비밀이 많아지기 마련이에요.
Đến cái tuổi đó thì đương nhiên người ta sẽ nhiều bí mật hơn.
월급을 많이 받으면 그만큼 일이 많기 마련입니다.
Lương nhiều thì đương nhiên việc cũng nhiều.
Mở rộng:
- Cấu trúc tương đương AV게 마련이다
월급을 많이 받으면 그만큼 일이 많게 마련입니다.
Lương nhiều thì đương nhiên việc cũng nhiều.
- Chủ ngữ mang tính toàn thể, không dùng cho cá thể riêng biệt.
수진 씨는 누구나 나름대로의 어려무이 있기 마련이다. (x)
인간은 누구나 나름대로의 어려움이 있기 마련이다. (o)
Con người hiển nhiên ai cũng có khó khăn riêng.
- Dạng thức phủ định 지 않기 마련이다.
자신이 말할 때 즐겁지 않으면 듣는 청중도 신이 나지 않기 마련이다.
Nếu chính mình không thấy hứng thú với lời mình nói thì hiển nhiên người nghe cũng sẽ không thấy thú vị.
- Biểu hiện này không đi với câu nghi vấn, mệnh lệnh, thỉnh dụ
- Không kết hợp được với 아/어야 하다
지위가 높을수록 말조심을 해야 하기 마련이다. (x)
지위가 높을수록 말조심을 해야 하는 법이다. (o)
Hiển nhiên là địa vị càng cao thì càng phải cẩn thận lời nói.
- Biểu hiện này chỉ đi với hiện tại hoặc quá khứ.
지금은 끝난 것 같아도 곧 새로운 시작이 있기 마련일 거예요. (x)
지금은 끝난 것 같아도 곧 새로운 시작이 있기 마련이에요. (o)
Bây giờ có vẻ đã kết thúc rồi nhưng một khởi đầu mới sẽ lại đến thôi.
그 당시에는 그게 끝일 줄 알았는데 언제나 새로운 시작이 있기 마련이었다. (o)
Lúc bấy giờ tôi tưởng thế là hết nhưng như một lẽ hiển nhiên lại có khởi đầu mới bắt đầu.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm