Dùng cấu trúc này để diễn tả ai đó đang định làm việc gì đó nhưng ngừng lại hoặc chuyển sang hành động khác. Đây chính là dạng rút gọn của (으)려고 하다가. Có thể dịch là ‘vốn định…’
공짜 표가 생겨서 전시회에 가려다가 혼자 가기도 그렇고 해서 그냥 집에 있었어요.
Tôi có vé miễn phí nên vốn định đến tham dự buổi triển lãm nhưng đi 1 mình cũng hơi ngại nên đã ở nhà.
차가 낡아서 새로 구입하려다가 일 년 더 타기로 했다.
Xe của tôi cũ rồi nên tôi vốn định đổi cái mới nhưng sau lại quyết định đi thêm 1 năm nữa.
피자를 시켜 먹으려다가 살이 찔 것 같아서 참고 그냥 잤다.
Tôi vốn định gọi pizza về ăn nhưng sợ béo nên đành nhịn đói đi ngủ.
Mở rộng:
- Có thể lược bỏ 가
- Chủ ngữ 2 mệnh đề phải đồng nhất
- Cũng dùng cấu trúc này để diễn tả sự việc đang trong quá trình viến đổi thì bị gián đoạn hoặc đổi sang trạng thái khác
날씨가 선선해지려다가 다시 더워졌어요.
Trời có vẻ đang đà mát mẻ hơn thì lại nóng trở lại.
드라마가 재미있어지려다가 말았다.
Bộ phim đang đà thú vị thì lại dừng (lại trở nên nhạt nhẽo)
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm