Dùng (으)세요 để yêu cầu người nghe một cách lịch sự tương đương nghĩa tiếng Việt là 'hãy...' 'vui lòng...'
Mở rộng:
- Để biểu đạt một cách tôn kính hơn người ta dùng (으)십시오.
여기 앉으십시오. Hãy ngồi ở đây.
- Có một số động từ ở dạng bất quy tắc như sau:
-
자다 --> 주무세요.
-
먹다/마시다 --> 드세요.
-
말하다 --> 말씀하세요.
-
있다 --> 계세요.
-
주다 --> 주세요. (Dùng khi xin/ nhờ giúp đỡ từ ai đó)
--> 드리세요. (Dùng khi cho ai/ làm giúp ai gì đó)
vd:
소금 좀 주세요. Làm ơn cho tôi 1 chút muối.
어머니께 드리세요. Hãy tặng cho mẹ.
- Khi diễn tả câu mệnh lệnh (으)세요 chỉ kết hợp với động từ. Tính từ nếu muốn đi với dạng thức này cần được chuyển sang dạng động từ bằng công thức A + 아/어하다.
기쁘다 --> 기뻐하세요. Hãy vui vẻ.
- Tuy nhiên có một số tính từ kết thúc bằng 하다 được dùng cố định với (으)세요 như:
건강하다 --> 건강하세요. Hãy khỏe mạnh.
행복하다 --> 행복하세요. Hãy hạnh phúc.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm