Dùng cấu trúc này để diễn tả ý muốn thực hiện 2 hành động cùng một lúc. Tương đương nghĩa ‘vừa để… vừa để…’ 'kiêm'
Mở rộng:
- Trường học N ta dùng N 겸 N
그 사람은 배우 겸 감독으로 활동하고 있어요.
Người đó đang hoạt động như một diễn viên kiêm đạo diễn.
이 걸로 아침 겸 점심을 먹으려고요?
Cậu định ăn cái này cho bữa sáng kiêm luôn bữa trưa sao?
내 거실 겸 공부방이에요.
Phòng khách kiêm phòng học của tôi
- Khi dùng V(으)ㄹ 겸 해서 ta ngầm hiểu rằng ngoài lý do được nói đến vẫn còn chuyện khác nữa.
요즘 살도 뺄 겸 해서 운동을 하고 있어요.
Dạo gần đây tôi đang tập thể dục cũng để giảm cân luôn.
취업 준비를 할 겸 해서 영어를 배웠어요.
Tôi học tiếng Anh để chuẩn bị cho việc đi xin việc luôn.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm