Cấu trúc này diễn tả ý đồ hoặc mục đích thực hiện hành động nào đó. Cụ thể chủ ngữ sẽ thực hiện hành động ở mệnh đề sau để đạt được mục đích hay ý đồ được nêu ra ở mệnh đề trước. Tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘vì, để’.
Mở rộng:
- Dạng đầy đủ của cấu trúc này là N을/를 위하여서, V기 위하여서.
남편을 위하여서 내가 직접 케이크를 만들어 주었어요.
Tôi đã tự tay làm chiếc bánh này vì chồng của tôi.
- Có thể lược bỏ 서.
취직하기 위해 영어를 배워요.
Tôi học tiếng Anh để xin việc.
- Tính từ chuyển thành động từ bằng cách gắn 아/어지다 có thể kết hợp đc với 기 위해서.
건강하기 위해 건강식품을 먹어요. (X)
건강해지기 위해 건강식품을 먹어요. (O)
Tôi ăn thực phẩm bổ dưỡng để khỏe mạnh hơn.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm