Dùng cấu trúc này để diễn tả mặc dù tình huống xấu, khó khăn, bàng hoàng có xảy ra nhưng nhờ có nội dung vế trước nên may mắn không mang lại kết quả xấu. Chúng ta có thể dịch là ‘may là…’
현재: AV기에 망정이지
N(이)기에 망정이지
과거: AV았/었기에 망정이지
N이었/였기에 망정이지
다른 날보다 일찍 출발했기에 망정이지 지각할 뻔했어요.
May là hôm nay tôi xuất phát sớm hơn mọi ngày không thì suýt chút đã bị trễ rồi.
오늘 날씨가 따뜻하기에 망정이지 어제처럼 추웠다면 못 나왔을 거예요.
May là hôm nay trời ấm chứ mà lạnh như hôm qua thì tôi đã không đến rồi.
Mở rộng:
- Có thể thay 기에 bằng 아/어서 hoặc (으)니까
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm