Dùng cấu trúc này để diễn đạt nhân cơ hội hoặc tình huống xảy ra ở vế trước dù vốn không có kế hoạch nhưng hành động sự việc ở vế sau vẫn được tiến hành. Có thể dịch là ‘nhân tiện…, tiện thể…’
현재: V는 김에
과거: V(으)ㄴ 김에
모처럼 친구를 만난 김에 영화도 보고 쇼핑도 했어요.
Hiếm khi gặp bạn bè nên nhân dịp đó chúng tôi đi xem phim cũng đi mua sắm luôn.
머리 모양을 바꾸는 김에 머리 색상도 조금 밝은 색으로 바꿔 보는 게 어때?
Tiện khi đổi kiểu tóc bạn có muốn đổi luôn màu tóc sang màu sáng hơn không?
Mở rộng:
- Khi ở thì quá khứ thì biểu hiện này cũng được sử dụng để diễn tả 2 việc gần như đồng thời xảy ra.
제 것을 사는 김에 동생 것도 샀어요.
Tôi mua cái của tôi tiện thể mua luôn cho em tôi.
- Ở tình huống hiện tại khi diễn tả hành vi vế trước hoàn thành thì hành vi mệnh đề 2 bắt đầu ta sử dụng (으)ㄴ 김에
이렇게 다 모인 김에 기념 사진이나 찍을까요?
Nhân dịp chúng ta tất cả đều tụ tập thế này cũng nhau chụp một kiểu ảnh không?
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm