Dùng 밖에 để diễn tả rằng không còn lựa chọn hoặc khả năng nào khác tương đương nghĩa tiếng Việt là 'chỉ, ngoài ra không còn'. Chỉ kết hợp với câu phủ định.
학생이 두 명밖에 안 왔어요.
Chỉ có 2 học sinh tới/ Ngoài 2 học sinh thì không có ai tới.
그 돈으로는 사과를 한 개밖에 못 사요.
Chừng đó tiền chỉ mua được 2 quả táo.
시험 시간은 10분밖에 안 남았어요.
Thời gian thi chỉ còn 10 phút.
Chú ý:
밖에 không kết hợp với 아니다 và không dùng với hình thức mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ
민우 씨는 학생밖에 아니에요.
--> 민우 씨는 학생일 뿐이에요.
MinWoo chỉ là học sinh
고기를 조금밖에 사지 마세요.
--> 고기를 조금만 사세요.
Hãy mua 1 ít thịt thôi.
3분밖에 얘기하지 맙시다.
--> 3분만 얘기합시다.
Chúng ta chỉ nói chuyện 3 phút thôi
* So sánh 만 và 밖에
- 만 có thể dùng cho câu phủ định và khẳng định.
- 밖에 chỉ dùng trong câu phủ định
냉장고 안에 우유 한 병만 있어요.
= 냉장고 안에 우유 한 병밖에 없어요.
--> Trong tủ lạnh chỉ còn 1 chai sữa.
교실에 민욱 씨만 있어요
= 교실에 민욱 씨밖에 없어요.
--> Trong phòng học chỉ có mỗi Min Wook.
교실에 민욱 씨만 없어요.
--> Chỉ Min Wook không có ở trong phòng.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm