Dùng cấu trúc này để nhấn mạnh mức độ của tình huống.
현재: 얼마나 A(으)ㄴ지
얼마나 V는지
과거: 얼마나 AV았/었는지
Chú ý:
- Khi kết hợp với động từ cần có các từ thể hiện mức độ như 열심히, 많이, 안, 못, 잘
공부를 얼마나 했는지 몰라. (X)
많이 했는지 몰라. (O)
열심히 했는지 몰라. (O)
잘했는지 몰라. (O)
- Tuy nhiên khi diễn tả cảm giác quan điểm như 짜증이 나다, 화가 나다, 감동하다… thì không cần.
길이 막혀서 얼마나 짜증나는 지 몰라.
Tắc đường làm tôi không biết đã bực mình đến thế nào.
- Không chia quá khứ cho đuôi câu. (몰랐다/ 알았다)
Mở rộng:
- Khi dùng cấu trúc này để nối giữa 2 vế câu ta lược 알다/모르다 đi
고속도로에 차가 얼마나 많은지 고향에 갈 때 너무 오래 걸렸어요.
Không biết lúc tôi về quê đường cao tốc đã ùn tắc thế nào làm tôi tốn bao nhiêu thời gian.
점원이 얼마나 말을 잘하는지 사지 않을 수 없었어요.
Nhân viên bán hàng nói giỏi lắm luôn, làm tôi không thể không mua
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm