Gắn 지만 vào sau gốc động tính từ để diễn tả thông tin ở mệnh đề sau tương phản với mệnh đề trước tương đương nghĩa tiếng Việt là 'tuy nhiên.nhưng'
Mở rộng:
- Có thể đi với quá khứ 았/었 hoặc 겠 trước 지만
맛있겠지만 위가 아파서 매운 음식을 못 먹겠어요.
--> Chắc là sẽ ngon lắm nhưng tôi đang bị đau dạ dày nên không ăn được đồ cay.
저녁을 먹었지만 또 배 고프네요.
--> Tôi đã ăn tối rồi nhưng lại đói.
- Khi kết hợp với N:
형은 가수지만 동생은 작가예요.
Anh tôi là ca sĩ nhưng em tôi là nhà văn.
엄마는 회사원이지만 아빠는 경찰관입니다.
Mẹ tôi là nhân viên công ty nhưng bố tôi là cảnh sát.
예전에 내 여친이었지만 지금은 아니에요.
Trước kia (cô ấy) là bạn gái của tôi nhưng giờ thì không.
2년 전에 친구였지만 지금 친구가 아닙니다.
Hai năm trước (cậu ấy) là bạn của tôi nhưng giờ thì không phải là bạn bè nữa.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm