Đây cũng là cấu trúc diễn ta nguyên do ‘vì… nên…’
현재: A(으)니만큼
V느니만큼
N(이)니만큼
과거/완료: AV았/었으니만큼
N이었/였으니만큼
손님들이 돈을 많이 내고 먹느니만큼 서비스에 좀 더 신경을 쓰는 게 좋겠어요.
Vì khách hàng bỏ nhiều tiền để đến ăn (tại nhà hàng của chúng ta) do đó chúng ta nên đầu tư vào dịch vụ hơn.
출산일이 얼마 남지 않았으니만큼 준비할 게 많겠어요.
Chẳng còn bao lâu nữa là đến ngày sinh rồi nên chắc bạn phải chuẩn bị nhiều thứ lắm.
회사의 중요한 행사니만큼 직원들 모두 적극 참여해 주십시오.
Đây là sự kiện quan trọng của công ty mong toàn thể nhân viên tích cực tham gia.
Mở rộng:
- Cấu trúc tương đương: 는 만큼
- Danh từ có thể được nhắc lại 2 lần để nhấn mạnh. Lúc này tùy tình huống mà chúng ta sẽ dịch cho phù hợp.
지금 겨울이잖아요. 계절이 계절이니만큼 여름옷을 구하기가 쉽지는 않을 거예요.
Bây giờ là mùa đông còn gì. Đặc thù của mùa vụ là vậy nên khó kiếm quần áo mùa hè lắm.
직업이 직업이니만큼 사람들을 많이 만나게 돼요.
Công việc là vậy, khiến người ta gặp gỡ nhiều hơn.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm