Dùng cấu trúc này để diễn đạt không chỉ có nội dung vế trước là sự thật mà còn có nội dung vế sau nữa. Dịch sang tiếng Việt là ‘không chỉ… mà còn…’
현재: AV(으)ㄹ뿐더러 N일뿐더러
과거: AV았/었을뿐더러 N이었/였을뿐더러
시장 배추가 값이 쌀뿐더러 맛있고 싱싱해요.
Cải thảo ở chợ không chỉ rẻ mà còn tươi ngon nữa.
건강에도 좋을뿐더러 다이어트에도 효능이 있대요.
Người ta bảo nó không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn có tác dụng giảm cân nữa.
만성 피로는 일의 능률이 떨어뜨릴뿐더러 병을 일으키는 원인이 되기도 한다.
Sự mệt mỏi mãn tính không chỉ làm giảm hiệu suất công việc mà còn có thể trở thành nguyên nhân gây bệnh nữa.
Mở rộng:
- 2 vế phải cùng tích cực hoặc tiêu cực
- Tương đương với (으)ㄹ 뿐만 아니라 tuy nhiên có N뿐만 아니라 nhưng không có N뿐더러
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm