Cấu trúc này có 2 nét nghĩa.
1. Diễn tả sự liệt kê những hành động có sự nối tiếp nhau về mặt thời gian, sau khi hành động thứ nhất xảy ra thì mới có hành động thứ hai. Được dịch là “… rồi…”
Mở rộng:
- Trong nét nghĩa này chỉ đi với động từ.
- Có thể đổi V아/어 가지고 thành V아/어 갖고 trong văn nói.
- Có thể thay V아/어 가지고 thành V아/어서.
- Không chia dạng thì thể của động từ trước V아/어 가지고.
- Không dùng câu mệnh lệnh, thỉnh dụ, nghi vấn ở mệnh đề sau.
손을 다쳐 가지고 병원에 가세요. (X)
손을 다쳐 가지고 병원에 갑시다. (X)
손을 다쳐 가지고 병원에 갔어요? (X)
손을 다쳐 가지고 병원에 갔어요. (O)
2. Diễn tả nguyên nhân của hành động nào đó xảy ra ở mệnh đề sau. Được dịch là ‘ vì… nên…’
Chú ý:
- Ở nét nghĩa này kết hợp được với cả động từ và tính từ
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm