Cấu trúc này diễn tả người nói e sợ, lo sợ một hành động hay sự việc nào đó sẽ xảy ra. Có thể dùng dưới dạng (으)ㄹ까 봐서.
Ví dụ:
물 때문에 바닥이 미끄러울까 봐 닦고 있어요.
Tôi sợ có nước sàn nhà sẽ trơn trượt nên đang lau.
부모님이 실망할까 봐 말을 못 했어요.
Sợ bố mẹ thất vọng nên tôi đã không nói được.
심각한 병일까 봐 많이 울었어요.
Tôi đã rất lo đó là bệnh nặng nên đã khóc rất nhiều.
막차를 놓쳤을까 봐(서) 걱정했어요.
Tớ cứ lo cậu đã lỡ chuyến xe cuối rồi.
중요한 일을 잊어버릴까 봐 수첩에 항상 메모해요.
Tôi sợ quên những việc quan trọng nên luôn ghi lại vào sổ.
거절을 당할까 봐 고백하지 못했어요.
Sợ bị từ chối nên đã không tỏ tình được.
Chú ý:
- Cấu trúc này diễn tả người nói lo lắng việc gì xảy ra ở vế trước nên thực hiện hành động ở vế sau, do đó vế sau chỉ kết hợp với thì quá khứ hoặc hiện tại.
시험이 어려울까 봐 열심히 공부할 거예요. ( X)
시험이 어려울까 봐 열심히 공부하고 있어요. (O)
시험이 어려울까 봐 열심히 공부했어요. (O)
Mở rộng:
- Cấu trúc này còn diễn tả người nói cho rằng một sự việc tình huống nào đó sẽ xảy ra nên thực hiện hành động ở vế sau.
택시를 타면 더 빠를까 봐 탔는데 결국 더 늦게 왔어요.
Tôi cho rằng đi taxi sẽ nhanh hơn nên bắt taxi nhưng kết cục lại tới muộn hơn.
- Khi đứng cuối câu dưới dạng (으)까 봐요 cấu trúc này còn diễn tả ý định, khuynh hướng hành động của người nói.
운전하는 게 너무 어려워요. 포기할까 봐요.
Lái xe khó quá. Chắc tôi phải bỏ cuộc mất thôi.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm