Dùng để diễn đạt nội dung phía sau là dựa theo vế trước. Tạm dịch ‘theo cách, theo như…’
제가 들은 바로는 내년 3월에 그 프로젝트를 진행할 예정이라고 해요.
Theo như tôi nghe được thì dự án đó được dự kiến tiến hành vào tháng 3 năm sau.
이 소설을 읽을 때 본인이 느끼는 바를 자유롭게 얘기하면 돼요.
Bạn cứ thoải mái nói theo những gì bạn cảm nhận được khi đọc cuốn tiểu thuyết này là được.
Mở rộng:
- Các dạng thường được dùng 는 바로는, 는 바가, 는 바를, 는 바에 대해, 는 바에 의하면, 는 바에 따르면, 는 바와 같이, 는 바가 있다/없다.
위에서 살펴본 바와 같이 행복은 경제력에 비례하지 않음을 알 수 있다.
위에서 살펴본 바에 의하면
위에서 살펴본 바에 따르면
Theo như những gì đã theo dõi ở trên ta có thể biết được rằng hạnh phúc không tỉ lệ với năng lực kinh tế.
- Đôi khi dùng dưới dạng (으)ㄹ 바 (Thường dùng trong quán ngữ)
몸 둘 바를 모르다: Lóng ngóng không biết làm sao.
할 바를 다 하다: Làm tất cả nhưng gì có thể
어쩔 할 바를 모르다: Không biết làm thế nào.
- Sử dụng 는바 (viết liền) trong tình huống muốn đưa ra bối cảnh, căn cứ liên quan để nói ra sự thật ở mệnh đề sau.
다음 주부터 장마가 시작되는바 비 피해가 없도로 철저한 준비흫 해야 할 것이다.
Từ tuần sau sẽ bắt đầu mùa mưa nên chúng ta cần phải chuẩn bị triệt để để không chịu thiệt hại do mưa gây ra.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm