Tiểu từ tân ngữ 을/를 được gắn vào sau danh từ để chỉ ra đó là tân ngữ trực tiếp (đối tượng chịu tác động) của động từ trong câu.
N có patchim + 을
N không patchim + 를
Vd:
Chú ý:
- Các động từ dạng 하다 như 공부하다 (học), 수영하다 (bơi), 산책하다(đi dạo), 운동하다(tập thể dục, vận động) ... bản chất là dạng rút gọn của N을/를+ 하다 '공부를 하다', '수영을 하다', '산책을 하다', '운동을 하다'. Về cơ bản đại đa số các động từ dạng 하다 có thể đưa về dạng N을/를 하다. Tuy nhiên có một số cụm từ dùng cố định như 좋아하다 (thích), 싫어하다(ghét)
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm