Cấu trúc này diễn tả một hành động đã hoàn tất nhưng trạng thái kết của của nó vẫn được duy trì kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Mở rộng:
- Khi 아/어 놓다 kết hợp với các cấu trúc bắt đầu bằng 아/어 như 아/어요, 았/었다 … thì có thể rút gọn thành dạng 아/어 놔.
도시락을 싸 놨으니까 갈 때 가져가요.
교실에 가서 에어컨을 틀어 놔요.
- Đối với động từ 놓다 ta không dùng 놓아 놓다 mà dùng 놓아 두다.
침대 옆에 예쁜 꼿들을 놓아 두었어요.
Tôi đã để những bông hoa xinh đẹp bên cạnh giường.
- Cấu trúc 아/어 놓다 tương đương với 아/어 두다 tuy nhiên so với 아/어 놓다 thì trạng thái của 아/어 두다 được duy trì lâu hơn.
여기는 조선 시대 물건을 보관해 두는 것입니다.
Đây là nơi bảo quản những đồ vật triều đại Chosun
마늘을 냉장고에 얼려 두고 필요할 때마다 꺼내 써요.
Anh đóng đá tỏi trong tủ lạnh rồi lúc nào cần thì e lấy ra dùng.
- Cấu trúc 아/어 두다 còn có 1 nét nghĩa là diễn tả hành động nào đó xảy ra trước nhằm chuẩn bị cho 1 trạng thái hoặc hành động khác.
오늘 점심을 먹을 시간이 없을 것 같아서 미리 밥을 먹어 두려고 해요.
Hôm nay chắc sẽ không có thời gian ăn trưa nên tôi định ăn trước.
발표할 때 실수하지 않으려면 연습을 많이 해 두세요.
Nếu không muốn bị mắc lỗi khi phát biểu thì bạn hãy luyện tập trước thật nhiều vào.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm