Cấu trúc này dùng để diễn tả quãng thời gian từ khi một hành động bắt đầu đến khi nó kết thúc. Tương đương nghĩa tiếng Việt là 'trong khi...' 'trong lúc...' 'trong suốt...'
Phân biệt với (으)면서
Cả 2 cấu trúc này đều dùng để diễn đạt 2 hành động xảy ra cùng lúc tuy nhiên:
--> với 는 동안 chủ ngữ của mệnh đề trước và mệnh đề sau có thể khác nhau
--> với (으)면서 chủ ngữ của 2 mệnh đề phải đồng nhất.
면세점에서 쇼핑을 하면서 비행기는 기다려요.
Tôi vừa mua đồ ở cửa hàng miễn thuế vừa chờ máy bay.
비행기를 기다리는 동안 면세점에서 쇼핑을 해요.
Tôi mua sắm ở cừa hàng miễn thuế trong khi (tôi) chờ máy bay.
내가 요리하는 동안 남편이 청소했어요.
Trong khi tôi nấu cơm chồng tôi đã dọn dẹp nhà cửa.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm