Dùng cấu trúc này trong trường hợp dù công nhận hay giả định tình huống ở vế trước thì tình huống ở vế sau vẫn xảy ra không bị ảnh hưởng. Dịch sang tiếng Việt là ‘dù…’
현재: AV(으)ㄹ지라도 N일지라도
과거: AV았/었을지라도 N이었/였을지라도
어떤 어려움이 닥칠지라도 낙망하지 않고 꿈을 이루기 위해 노력하겠습니다.
Cho dù có gặp phải khó khăn gì thì tôi cũng sẽ không nản lòng mà nỗ lực thực hiện ước mơ.
선생님은 우리의 곁을 떠났을지라도 그분의 정신은 우리들의 마음속에 영원히 남아 있을 거예요.
Cho dù thầy đã rời khỏi chúng ta nhưng tinh thần của thầy vẫn sẽ sống mãi trong lòng chúng ta.
Mở rộng:
- Thường đi với 비록, 아무리 để nhấn mạnh
비록 선생님은 우리의 곁을 떠났을지라도…. (giống câu trên)
아무리 친한 사이일지라도 그런 부탁은 해서도 안 되고 들어줘서도 안 되지.
Cho dù có là quan hệ thân thiết đến thế nào thì cái kiểu nhờ vả đó không nên nhờ, cũng không nên nhận chứ.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm