Dùng cấu trúc này để liệt kê nhiều việc đang làm, chủ yếu dùng trong tình huống muốn biểu đạt phải làm nhiều việc nên không còn tâm trí nào. Có thể dịch sang tiếng Việt là ‘vừa phải… vừa phải…’
맞벌이하는 주부들은 아이 키우랴 직장 생활하랴 쉴 틈이 없다.
Nhừng người vợ ra ngoài kiếm tiền thì vừa phải nuôi dạy con vừa phải làm việc ở công ty thành ra không có phút nào được nghỉ ngơi.
고등학생들은 학원에 가랴 밀린 속제를 하랴 공부하느라 바빠서 친구들과 어울리지 못하는 경우가 많다.
Học sinh cấp 3 có nhiều trường hợp bận rộn vì chuyện học tập vừa phải đến trung tâm học thêm, vừa phải làm bài tập chất đống nên không (có thời gian) quen thân bạn bè.
40대 직장들은 노후 준비도 하랴 아이들 교육도 시키랴 이래저래 돈 들어갈 데가 많다.
Những người đi làm ở độ tuổi 40 vừa phải chuẩn bị cho tuổi già, vừa phải giáo dục con cái rất nhiều chỗ cần tiêu tiền.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm