Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái ở mệnh đề trước và mệnh đề sau xảy ra đồng thời tương đương nghĩa tiếng Việt là 'vừa...vừa'
Chú ý:
- Chủ ngữ phải là cùng một người. Nếu chủ ngữ của hai hành động khác nhau ta sử dụng cấu trúc 는 동안
준이 씨는 대학교를 다니면서 알바를 했어요.
--> Juni vừa đi học vừa đi làm thêm.
엄마는 청소하는 동안 아빠는 축구를 봐요.
--> Trong khi mẹ dọn dẹp thì bố xem bóng đá.
- Không chia động từ trước (으)면서.
- Cấu trúc này còn có nghĩa ‘song, vậy mà, tuy nhiên’ diễn tả 2 nội dung đối lập tại cùng một thời điểm
돈이 없으면서 이것저것 계속 사고 싶어요.
Không có tiền mà cứ muốn mua cái này cái kia
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm