도 theo sau chủ ngữ hoặc tân ngữ để diễn tả sự liệt kê hoặc thêm vào, tương đương nghĩa tiếng Việt là 'cũng'.
-
Khi 도 đứng sau N chủ ngữ, ta lược bỏ tiểu từ chủ ngữ.
저는 베트남 사람이에요. 제 친구는 베트남 사람이에요.
--> 저는 베트남 사람이에요. 제 친구도 베트남 사람이에요.
Tôi là người Việt Nam. Bạn tôi cũng là người Việt Nam.
-
Khi 도 đứng sau N tân ngữ, ta lược bỏ tiểu từ tân ngữ.
효성 씨는 딸기를 좋아해요. 망고를 좋아해요.
--> 효성 씨는 딸기를 좋아해요. 망고도 좋아해요.
Hyo Sung thích dâu tây. (anh ấy) cũng thích xoài.
-
Khi 도 đứng sau tiểu từ không phải tiểu từ chủ ngữ hoặc tiểu từ tân ngữ, ta không lược tiểu từ.
일본에 친구가 있어요. 미국에 친구가 있어요.
--> 일본에 친구가 있어요. 미국에도 친구가 있어요.
Tôi có bạn ở Nhật. Cũng có bạn ở Mỹ.
집에서 공부했어요. 도서관에서 공부했어요.
--> 집에서 공부했어요. 도서관에서도 공부했어요.
(Ai đó) đã học bài ở nhà. (Ai đó) cũng đã học bài ở thư viện.
엄마께 선물을 드렸어요. 아빠께 선물을 드렸어요.
--> 엄마께 선물을 드렸어요. 아빠께도 선물을 드렸어요.
Tôi tặng quà cho mẹ. Tôi cũng tặng quà cho bố.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm