Câu trích dẫn gián tiếp



Câu trích dẫn gián tiếp được dùng để tường thuật gián tiếp câu nói hoặc lời viết của một ai đó. Hình thức tường thuật sẽ thay đổi theo từng loại câu nên cấu trúc biến đổi của ngữ pháp này khá phức tạp.

Chú ý:
- Tùy từng tình huống mà có thể thay 하다 bằng các từ như 이야기하다 (nói chuyện), 물어보다 (hỏi), 생각하다 (nghĩ), 궁금하다 (tò mò, thắc mắc), 쓰다 (viết), 부탁하다 (nhờ), 듣다 (nghe)...
요새 계속 수업 시간에 조냐고 물어보셨어요.
--> (Thầy giáo) hỏi tôi sao dạo này cứ ngủ gật trong giờ học suốt.

- Ở dạng thức nghi vấn A có thể đi với ()냐고 하다, V có thể đi với 느냐고 하다. Tuy nhiên dạng thức này giờ ít được dùng.
어둡냐고 하다/ 어두우냐고 하다. (어둡다: tối)
기도하냐고 하다/기도하느냐고 하다. (기도하다: cầu nguyện)

- Ở dạng thức mệnh lệnh / 달라고 하다 được dùng khi yêu cầu ai làm gì cho mình còn / 주라고 하다 được dùng khi yêu cầu ai làm gì cho một người khác.
 도와 달라고 했어요. Tôi đã bảo bạn ấy giúp tôi.
흐엉 씨는 책은 씨에게 주라고 부탁했어요. Hương nhờ tôi đưa sách này cho Nam.


- Khi chủ ngữ trong câu được nhắc lại là ngôi thứ nhất /, / thì chuyển thành 자기 trong câu gián tiếp.
민경 씨가 "저한테 한국어를 가르쳐 주세요"라고 했어요.
--> 민경 씨가 자기한테 한국어를 가르쳐 달라고 했어요.
Min Kyeong nhờ tôi dạy tiếng hàn cho cô ấy.
 
희주 씨가 " 가방이에요"라고 했어요.
--> 희주 씨가 자가() 가방이라고 했어요.
Hee Ju nói rằng đó là cặp của cô ấy.

- Trong văn nói đuôi câu gián tiếp thường được rút gọn 다고 하다 -> 대요, 라고 하다 -> 래요, 자고 하다 -> 재요, 냐고 하다 -> 냬요.
맛있냐고 해요. --> 맛있냬요.
다음 달에 결혼할 거라고 하다 --> 다음 달에 결혼할 거래요.
등산을 같이 자고 했어요. --> 등산을 같이 가재요.
공포 영화를  좋아한다고 해요--> 공포 영화를  좋아한대요.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm

Các tài liệu khác

go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt