AV더니



Dùng cấu trúc này để diễn tả sự thay đổi của một đối tượng mà người nói từng chứng kiến, trải nghiệm. Chứng kiến đó là nguyên nhân của sự thay đổi.
AV더니    
N(이)더니


Mở rộng:
- Có thể dùng để diễn đạt sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại
오후에는 더니 저녁이 되니까 쌀쌀하네요.
Chiều nãy nóng thế mà buổi tối lại lành lạnh nhỉ.

- Không dùng để nói về bản thân mình.
내가 열심히 하더니 1등을 했다 (x)

- Dù vậy có thể dùng ngôi thứ nhất khi muốn diễn đạt 1 cách khách quan
며칠 전부터 피곤하더니 오늘은 열도 나고 아파요.
Mấy ngày trước tôi thấy mệt hôm nay còn sốt nữa.

젊었을 사람의 이름을 기억하더니 요즘은 기억을 못하겠어요
Lúc còn trẻ tôi nhớ tên mọi người rất giỏi dạo gần đầy hoàn toàn chẳng nhớ nổi nữa.

- Chủ ngữ 2 mệnh đề phải đồng nhất.
- Không đi với thì tương lai.

리라 씨는 꾸준히 연습하세계 최고의 선수가 거예요. (x)

- Có thể dùng để diễn đạt người nói hồi tưởng lại hành động hay sự việc nào đó mình trực tiếp chứng kiến trong quá khứ cùng tình huống xảy ra ngay sau đó.
소연이는 남자 친구한테 화를 더니 밖으로 나가 버렸어요.
Soyeon nổi giận với bạn trai rồi bỏ ra ngoài.

동생은 집에 들어오더니 갑자기 울기 시작했어요.
Em tôi vừa vào đến phòng thì bắt đầu khóc.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm

Các tài liệu khác

go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt