현재: V는 셈치다
과거: V(으)ㄴ 셈치다
Dùng cấu trúc này dùng để giả định như đang làm gì đó hoặc coi như là đang làm gì đó. Dịch sang tiếng Việt là ‘coi như là…’
가: 태민 씨가 보고서에 들어갈 통계 자료 분석을 부탁했다면서요?
나: 네. 저도 통계쪽을 잘 모르지만 이번에 공부하는 셈치고 해주기로 했어요.
A: Nghe nói Tae Min nhờ bạn phân tích tài liệu thống kê để đưa vào báo cáo à?
B: Vâng. Tôi cũng không rõ mảng thống kê lắm nhưng tôi quyết định giúp anh ấy lần này coi như là học hỏi thêm.
가: 커피 맛은 좋은데 이 케이크는 괜히 시켰네요. 비싸기만 하고 맛도 없고 말이에요.
나: 벌써 손을 댔으니까 그냥 먹어야죠 뭐. 그냥 비싼 커피 마신 셈칩시다.
A: Vị cà phê cũng được nhưng lẽ ra không nên gọi cái bánh này. Rõ đắt mà chẳng ngon ấy.
B: Chúng ta đã đụng dĩa rồi nên phải ăn thôi chứ sao giờ. Coi như là uống cốc cà phê đắt đi.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm