AV다기에



Cấu trúc này là sự kết hợp của câu gián tiếp và 기에 dùng để diễn tả vế trước là lý do, căn cứ được nghe từ người khác dẫn đến vế sau. Cách chia giống câu trích dẫn gián tiếp. Dịch sang tiếng Việt là ‘vì ai đó nói… nên…’
    

비가 온다기에 우산을 들고 나왔는데 맑기만 하네요.
Nghe nói trời hôm nay có mưa nên tôi cầm ô theo mà cả ngày đều trong xanh.

친구가 인삼을 먹어 보라기에 먹어 봤는데 저한테 잘 안 맞더라고요.
Bạn tôi bảo ăn thử nhân sâm đi nên tôi đã ăn thử nhưng cảm thấy nó không hợp với mình lắm

Mở rộng:
- Tương tự 기에 cấu trúc này cùng không đi với mệnh lệnh, thỉnh dụ ở vế sau.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm

Các tài liệu khác

go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt