Cấu trúc này để diễn tả người nói đang làm gì thì đột nhiên dừng lại và thực hiện hành động khác. Có thể dịch là “đang… thì…"
Mở rộng:
- Có thể lược 가
지하철 1호선을 타고 가다 시청역에서 2호선으로 갈아타세요.
Lên tàu tuyến số 1 rồi chuyển sang tuyến số 2 tại ga SiCheong.
- Một số trường hợp có thể sử dụng để diễn tả hành động ở mệnh đề trước vẫn tiếp diễn trong khi hành động ở mệnh đề sau xảy ra.
잠을 자다가 무서운 꿈을 꾸니까 깼어요.
Đang ngủ thi mơ thấy ác mộng (giấc mơ đáng sợ) nên tôi tỉnh giấc.
친구하고 이야기하다가 웃었어요.
Đang nói chuyện với bạn thì cười.
- Chủ ngữ 2 mệnh đề phải đồng nhất.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm