Dùng cấu trúc này để phỏng đoán 1 sự việc trạng thái nào đó. Là biểu hiện mang tính hình thức hơn so với 는 것 같다.
사람들이 살 듯하다가 다들 그냥 가더라고요.
Mọi người dường như muốn mua nhưng rồi đều cứ thế đi qua cả.
판매 전략을 좀 바꿔야 할 듯합니다.
Có vẻ chúng ta phải đổi chiến lược bán hàng.
최근 경제가 불황에서 벗어나는 듯합니다.
Dạo gần đây tình hình kinh tế có vẻ đang thoát khỏi khủng hoảng.
편지를 읽고 감동을 받은 듯했습니다.
Cô ấy dường như bị cảm động sau khi đọc bức thư.
현장 경험이 없는 김 대리가 그 일을 맡는 것은 무리일 듯합니다.
Công việc này có vẻ quá sức với đại diện Kim người còn thiếu kinh nghiệm hiện trường.
Mở rộng:
- Cấu trúc tương đương (으)ㄴ/는 듯싶다 tuy vậy (으)ㄴ/는 듯하다 được dùng nhiều hơn.
- Dạng 는 듯 được dùng nhiều trong tiêu đề báo chí
고속도로 몸살, 저녁까지 정체 이어질 듯
Đường cao tốc mệt mỏi, có vẻ sẽ đình trệ đến tối.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm