AV(으)ㄹ 텐데



Cấu trúc này dùng để đưa ra nhận định, phỏng đoán một việc gì đó sẽ xảy ra. Vế trước diễn tả ý định hoặc sự phỏng đoán chắc chắn về một tình huống nào đó, mệnh đề sau (으) 텐데 có thể liên quan hoặc tương phản với mệnh đề trước.


 
Mở rộng:
- Cấu trúc này có thể đứng cuối câu dưới dạng 텐데요 ( thường dùng để đáp lại lời nói của ng khác)
: 태풍이 와서 비행기가 모두 취소되었대요
: 태풍이 오지 않았으면 비행기가 취소되지 않았을텐데요.
A: Nghe nói tất cả các chuyến bay bị hủy do có bão.
B: Nếu không có bão chắc chuyến bay sẽ không bị hủy đâu.
 
: 흐엉 씨에게 같이 여행가자고 할까?
: 흐엉 씨는 요즘 텐데요.
A: Chúng ta rủ Hương đi du lịch cùng nhé?
B: Dạo này Hương có vẻ bận đấy.


 
 

Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm
go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt