Cấu trúc này là dạng phủ định của (으)세요 dùng để khuyên bảo người nghe không nên làm gì, tương đương nghĩa tiếng Việt là 'Đừng...'
Mở rộng:
- Hình thức tôn kính của cấu trúc này là V지 마십시오.
가지 마십시오. Xin (ngài) đừng đi.
이 약을 드시지 마십시오. Xin đừng uống thuốc này.
- Lối nói không kính ngữ: V지마
먹지마. Đừng ăn.
- Lối nói xuồng xã nhưng thân mật. V지마요.
말하지마요. Đừng nói.
- 지 마세요 chỉ kết hợp với động từ, do đó nếu muốn dùng được với tính từ ta cần chuyển tính từ qua động từ bằng cách A+아/어하다
슬프지 마세요. (X)
--> 슬퍼하지 마세요. (O)
Đừng buồn.
기분이 나쁘지 마세요. (X)
--> 기분이 나빠하지 마세요. (O)
Đừng ủ rũ vậy.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm