AV(으)나


Dùng cấu trúc này để diễn tả nội dung trái ngược với vế trước, tương đương nghĩa tiếng việt là ‘nhưng’

현재:   AV()
             N()
과거:    AV/었으나
             N이었/였으나

제가 잘할 수 있는지 모르 최선을 다하겠습니다.
Tôi không biết mình có làm tốt được hay không nhưng tôi sẽ cố hết sức.

새 프로젝트를 받았으니까 엄청 바쁘기는 하 해야 할 일이면 시간을 내서 해야죠.
Tôi đã nhận một dự án mới nên đúng là rất bận nhưng việc cần làm thì vẫn phải dành thời gian ra làm chứ.
 
예전에 Sai Gon은 베트남의 수도이었으나 지금은 아니다.
Trước đây Sài Gòn là thủ đô của Việt Nam nhưng giờ thì không phải.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm

Các tài liệu khác

go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt