AV길래



Dùng cấu trúc này để thể hiện vế trước là lý do, nguyên nhân, căn cứ dẫn tới hoạt động ở vế sau của người nói. Lý do, nguyên nhân đó nằm ngoài hoặc không liên quan đến ý đồ của người nói mà bắt nguồn từ 1 người hoặc 1 sự việc khác bên ngoài. Dịch sang tiếng Việt là ‘vì… nên…’

현재   AV길래              N()길래
과거:   AV/었길래     N이었/였길래
추측:    AV겠길래          N()겠길래

날씨가 덥길래 에어컨을 틀었어요.
Trời nóng quá nên tôi đã bật điều hòa.

외국 신문에 재미있는 기사가 났길래 번역해서 내 블로그에 올렸다.
Có một bài ký sự thú vị trên báo nước ngoài nên tôi đã dịch lại và đăng lên blog của mình.

태풍이 와서 바람이 심하게 불길래 약속을 취소하고 집에 있었어요.
Vì có bão, gió thổi mạnh nên tôi đã hủy hẹn ở nhà.

Mở rộng:
- Với câu trần thuật chủ ngữ không được đồng nhất. Vế trước chủ ngữ là ngôi 2 hoặc 3 vế sau chủ ngữ là ngôi thứ nhất.
남편이 계속 자고 있길래 (내가) 깨웠어요.
Vì chồng tôi cứ ngủ hoài nên tôi đã đánh thức anh ấy dậy.

- Tuy nhiên khi lý do của chủ thể ở mệnh đề sau không liên quan đến bản thân họ thì có thể dùng chủ ngữ ngôi 1 cho mệnh đề trước.
내가 현금이 없길래 은행에 가서 돈을 좀 찾아왔어요.
Vì tôi không có tiền mặt trên người nên tôi vừa đến ngân hàng rút một ít về.

- Trong trường hợp câu nghi vấn chủ ngữ có thể đồng nhất hoặc không, đồng thời sử dụng được cả 3 ngôi. Bắt buộc vế trước phải có từ để hỏi như , 언제, 누구(누가), 무엇, 어떻게, 얼마나, 무슨, 어느, 어떤
오늘 누구를 만나길래 이렇게 이쁘게 차려 입었어요?
Hôm nay cậu gặp ai mà chưng diện đẹp như thế này.

도대체 어떤 곳이길래 너도나도 가고 싶어 하는 거야?
Rút cuộc đó là nơi nào mà ai ai cũng muốn đến vậy?

- Vế sau luôn là động từ với trường hợp câu trần thuật.
- Tuy nhiên trường hợp câu nghi vấn vế sau có thể là tính từ.
요즘 뭐 하실길래 그렇게 바쁘세요?
Dạo này bạn làm gì mà bận rộn vậy?

- Trong câu trần thuật động từ vế sau không đi được với thì tương lai mà chỉ có thể chia quá khứ hoặc hiện tại tiếp diễn ( 있다) ngoài ra cũng có thể đi được với ()려고 하다.
약속 시간까지 1시간 정도 남았길래 서점에 가서 책을 좀 볼 거예요. (x)
약속 시간까지 1시간 정도 남았길래 서점에 가서 책을 좀 봤어요. (o)
약속 시간까지 1시간 정도 남았길래 서점에 가서 책을 좀 보고 있어요. (o)
약속 시간까지 1시간 정도 남았길래 서점에 가서 책을 좀 보려고 해요. (o)

- Không đi với mệnh lệnh thỉnh dụ ở mệnh đề sau
- Trong nghĩa phán đoán, dự đoán có thể thay trong 겠길래 thành () 듯하다
지하철역 앞에서 파는 치킨이 맛있겠길래 한 마리 사왔어요.
지하철역 앞에서 파는 치킨이 맛있을 듯하길래 한 마리 사왔어요.
Tôi thấy có vẻ gà rán bán trước ga tàu điện ngầm ngon nên đã mua 1 con về.

- Biểu hiện này dùng trong văn nói nhiều. Trong văn viết không có sự khác biệt về nghĩa với 기에 tuy nhiên cấu trúc này có quá nhiều điều kiện cần tuân thủ nên cần cẩn thận khi dùng.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm

Các tài liệu khác

go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt