AV(으)ㄹ 때, AV았/었을 때

Dùng để diễn tả thời điểm diễn ra một hành động hoặc một trạng thái nào đó

 
  • Sử dụng N 때 và AV(으)ㄹ 때 để nói về thời điểm ngay trước khi, hoặc trong khi xảy ra hành động, trạng thái nào đó.
  • Sử dụng AV았/었을 때 để nhấn mạnh vào thời điểm khi một hành động hoặc trạng thái nào đó đã hoàn tất.
방학  아르바이트를 했어요.
Tôi đã làm thêm vào kì nghỉ.
춤을  기분이 좋아요.
Khi nhảy tâm trạng tôi tốt.
 
집에 왔을  비가 와요.
Khi tôi (đã) về đến nhà thì mưa rơi.
 
Chú ý:
- Không dùng với 오전, 오후, 아침 và các thứ trong tuần.
오전  운동을 해요(X)
--> 
오전에 운동을 해요(O) 
Tôi tập thể dục vào buổi sáng.


토요일  수업이 없어요.(X) 
--> 
토요일에 수업이 없어요(O) 
Thứ 7 không có tiết học.


- Phân biệt N và N
Với một số danh từ như 저녁, 점심, 방학 ... khi bạn dùng với hay thì nghĩa vẫn đồng nhất. Tuy nhiên với một số danh từ chỉ lễ hội như 크리스마스(giáng sinh); 추석(trung thu); 설날(tết nguynhên đán)... thì hình thức N diễn tả cụ thể ngày trong lễ hội đó, còn diễn tả khoảng thời gian trước, trong và sau lễ hội.
크리스마스 (khoảng thời gian trước, trong và sau giáng sinh)
크리스마스에 (vào ngày giáng sinh 25/12)
 
저녁 = 저녁에; 점심 = 점심에; 방학 = 방학에

- Phân biệt các biểu hiện 'khi tôi về nhà trời mưa'
집에 비가 와요. Khi tôi đang về/ ngay trước khi về nhà mưa đến, giờ vẫn đang mưa.
집에 비가 왔어요. Khi tôi đang về/ ngay trước khi về mưa đến, giờ tạnh rồi.
집에 왔을 비가 와요. Khi tôi đã về tới nhà/ vừa về tới nhà thì mưa đến, giờ vẫn đang mưa.
집에 왔을 비가 왔어요. Khi tôi đã/ vừa về tới nhà thì mưa đến, giờ tạnh rồi.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm

Các tài liệu khác

go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt