V아/어 주다, V아/어 드리다



Cấu trúc này mang nghĩa 'làm gì cho ai'. 
  • Khi yêu cầu ai đó thực hiện hành động nào, tương đương nghĩa tiếng Việt là 'xin hãy...', 'vui lòng...' ta dùng V/ 주세요, V/ 주시겠어요?, V/ 드리세요.
Trong đó:
- 아/어 주시겠어요? yêu cầu một cách lịch sự và tôn kính hơn cho với 아/어 주세요.
- Với trường hợp ta yêu cầu, nhờ ai đó làm việc gì cho người thứ 3 mà đối tượng người thứ 3 đó là người có vụ trí cao hoặc là đối tượng cần tồn kính ta sử dụng 아/어 드리세요.


  • Khi diễn tả ý định muốn giúp đỡ ai đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là 'tôi làm giúp...', 'tôi sẽ...' ta dùng V/ 줄게요, V/ 줄까요?, V/ 드릴게요, V/ 드릴까요?
Trong đó:
- V아/어 드릴게요, V아/어 드릴까요? được dùng khi đối tượng mình muốn giúp là người có địa vị, tuổi tác cao hơn mình.
           

Tìm hiểu thêm:
- (으)세요: Đơn thuần yêu cầu người nghe làm gì vì quyền lợi của người nghe.
            다리가 아파요? 여기 앉으세요.
            Bạn đau chân à? Hãy ngồi xuống đây.

- 아/어 주세요: Yêu cầu người nghe làm gì vì quyền lợi của người nói.       
            영화가 안 보여요. 앉아 주세요.
            Tôi không xem được phim. Bạn ngồi xuống giúp tôi.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm

Các tài liệu khác

go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt