Dùng cấu trúc này để diễn tả mệnh đề sau xảy ra đúng như mệnh đề trước đề cập.
현재: V는 대로
N대로
과거: V(으)ㄴ 대로
Mở rộng:
- Có thể kết hợp với고 싶다 và tính từ 편하다 và 좋다
하고 싶은 대로 모든 일을 다 할 수 있으면 좋겠어요.
Giá mà tôi có thể làm tất cả mọi chuyện theo ý muốn của mình.
내일은 편한 대로 옷을 입어도 돼요.
Mai cậu cứ mặc tùy thích.
좋은 대로 결정하세요.
Hãy cứ quyết định theo ý bạn.
- Không đi với phủ định ở vế trước
좋아하지 않는 대로 하지마세요. (X)
- Cấu trúc này còn được dùng để diễn tả mệnh đề sau xảy ra ngay sau hành động ở mệnh đề trước
프랑스에서 돌아오는 대로 연락드리겠습니다.
Tôi sẽ liên lạc với bạn ngay sau khi đến Pháp.
뉴욕에 도착하는 대로 이메일을 보내 주기기 바랍니다.
Mong anh hãy gửi mail cho tôi ngay sau khi đến Newyork.
미안하지만 그 일을 끝내는 대로 저 좀 도와주시겠어요?
Xin lỗi, cậu có thể giúp tớ sau khi kết thúc việc đó không?
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm